Vui học 

Thánh kinh bằng hình – CN Lễ Lá

THÁNH KINH BẰNG HÌNH

40giay

CHÚA NHẬT LỄ LÁ B

Mc 11, 1-10


Khi các ngài đến gần Giêrusalem ngang qua Bêtania, gần núi Cây Dầu, thì Chúa Giêsu sai hai môn đệ đi và bảo rằng: “Các con hãy đến làng trước mặt kia, vừa vào làng, các con sẽ gặp ngay cột sẵn đó một lừa con chưa ai cỡi, các con hãy mở dây mà dẫn về. Và nếu có ai hỏi các con ‘Sao các ông làm thế?’, thì hãy nói rằng: ‘Chúa cần dùng, xong việc Ngài sẽ trả lại đây'”.

Tiếng Anh: When Jesus and his disciples drew near to Jerusalem, to Bethphage and Bethany at the Mount of Olives, he sent two of his disciples and said to them, “Go into the village opposite you, and immediately on entering it, you will find a colt tethered on which no one has ever sat.

Tiếng Đức: Untie it and bring it here. If anyone should say to you, ‘Why are you doing this?’ reply, ‘The Master has need of it and will send it back here at once.'”

Als sie in die Nähe von Jerusalem kamen, nach Betfage und Betanien am Ölberg, schickte er zwei seiner Jünger voraus.  Er sagte zu ihnen: Geht in das Dorf, das vor euch liegt; gleich wenn ihr hineinkommt, werdet ihr einen jungen Esel angebunden finden, auf dem noch nie ein Mensch gesessen hat. Bindet ihn los, und bringt ihn her!  Und wenn jemand zu euch sagt: Was tut ihr da?, dann antwortet: Der Herr braucht ihn; er lässt ihn bald wieder zurückbringen.

Hai môn đệ ra đi và gặp lừa con cột trước cửa ngõ, nơi ngã tư đàng, hai ông liền mở dây.

Tiếng Anh: So they went off and found a colt tethered at a gate outside on the street, and they untied it.

Tiếng Đức: Da machten sie sich auf den Weg und fanden außen an einer Tür an der Straße einen jungen Esel angebunden und sie banden ihn los.

Vài người trong những kẻ đứng đó hỏi hai môn đệ rằng: “Các ông làm gì mà mở dây lừa con vậy?” Hai môn đệ đáp lại như lời Chúa Giêsu dạy bảo, và người ta để cho đem đi.

Tiếng Anh: Some of the bystanders said to them, “What are you doing, untying the colt?” They answered them just as Jesus had told them to, and they permitted them to do it.

Tiếng Đức: Einige, die dabeistanden, sagten zu ihnen: Wie kommt ihr dazu, den Esel loszubinden?  Sie gaben ihnen zur Antwort, was Jesus gesagt hatte, und man ließ sie gewähren.

Hai ông dắt lừa con về cho Chúa Giêsu, và trải áo lên mình lừa và Ngài lên cỡi. Nhiều người trải áo xuống đường, kẻ khác chặt nhành cây trải lối đi: Kẻ thì đi trước, người theo sau tung hô rằng: “Hoan hô! Chúc tụng Đấng nhân danh Chúa mà đến. Chúc tụng nước Đavit tổ phụ chúng ta đã đến. Hoan hô trên các tầng trời!”

Tiếng Anh: So they brought the colt to Jesus and put their cloaks over it. And he sat on it.

Many people spread their cloaks on the road, and others spread leafy branches that they had cut from the fields. Those preceding him as well as those following kept crying out: “Hosanna! Blessed is he who comes in the name of the Lord! Blessed is the kingdom of our father David that is to come! Hosanna in the highest!”

Tiếng Đức: Sie brachten den jungen Esel zu Jesus, legten ihre Kleider auf das Tier und er setzte sich darauf.  Und viele breiteten ihre Kleider auf der Straße aus; andere rissen auf den Feldern Zweige (von den Büschen) ab und streuten sie auf den Weg.
Die Leute, die vor ihm hergingen und die ihm folgten, riefen: Hosanna! / Gesegnet sei er, der kommt im Namen des Herrn! Gesegnet sei das Reich unseres Vaters David, /das nun kommt. / Hosanna in der Höhe!

thanhlinh.net

Related posts