Vui học 

Thánh Kinh bằng hình Chúa Nhật 5 TN B

CHÚA NHẬT 5 THƯỜNG NIÊN B

40giay

PHÚC ÂM: Mc 1, 29-39

“Người chữa nhiều người đau ốm những chứng bệnh khác nhau”.
Khi ấy, Chúa Giêsu ra khỏi hội đường, Người cùng với Giacôbê và Gioan đến nhà Simon và Anrê.Lúc ấy bà nhạc gia của Simon cảm sốt nằm trên giường, lập tức người ta nói cho Người biết bệnh tình của bà.

Tiếng Anh: On leaving the synagogue, Jesus entered the house of Simon and Andrew with James and John. Simon’s mother-in-law lay sick with a fever. They immediately told him about her.

Tiếng Đức: Sie verließen die Synagoge und gingen zusammen mit Jakobus und Johannes gleich in das Haus des Simon und Andreas. 30 Die Schwiegermutter des Simon lag mit Fieber im Bett.Sie sprachen mit Jesus über sie,

1

Tiến lại gần, Người cầm tay bà, và nâng đỡ dậy.

Tiếng Anh: Then the fever left her and she waited on them.

Tiếng Đức: und er ging zu ihr, fasste sie an der Hand und richtete sie auf.

1

Bà liền khỏi cảm sốt và đi tiếp đãi các ngài.

Then the fever left her and she waited on them.

Tiếng Đức: Da wich das Fieber von ihr und sie sorgte für sie.

Chiều đến, lúc mặt trời đã lặn, người ta dẫn đến Người tất cả những bệnh nhân, tất cả những người bị quỷ ám: và cả thành tụ họp trước cửa nhà.
Tiếng Anh: When it was evening, after sunset, they brought to him all who were ill or possessed by demons. The whole town was gathered at the door.

 Tiếng Đức: Am Abend, als die Sonne untergegangen war, brachte man alle Kranken und Besessenen zu Jesus. 33 Die ganze Stadt war vor der Haustür versammelt,

Người chữa nhiều người đau ốm những chứng bệnh khác nhau, xua trừ nhiều quỷ, và không cho chúng nói, vì chúng biết Người.

 Tiếng Anh: He cured many who were sick with various diseases, and he drove out many demons, not permitting them to speak because they knew him.

 Tiếng Đức: und er heilte viele, die an allen möglichen Krankheiten litten, und trieb viele Dämonen aus. Und er verbot den Dämonen zu reden; denn sie wussten, wer er war.

Sáng sớm tinh sương, Người chỗi dậy, ra khỏi nhà, đi đến một nơi thanh vắng và cầu nguyện tại đó. Simon và các bạn chạy đi tìm Người.

Tiếng Anh: Rising very early before dawn, he left  and went off to a deserted place, where he prayed.
Simon and those who were with him pursued him and on finding him said, “Everyone is looking for you.”

 Tiếng Đức: In aller Frühe, als es noch dunkel war, stand er auf und ging an einen einsamen Ort, um zu beten. Simon und seine Begleiter eilten ihm nach.

Khi tìm thấy Người, các ông nói cùng Người rằng: “Mọi người đều đi tìm Thầy”. Nhưng Người đáp: “Chúng ta hãy đi đến những làng, những thành lân cận, để Ta cũng rao giảng ở đó nữa”. Và Người đi rao giảng trong các hội đường, trong khắp xứ Galilêa và xua trừ ma quỷ.

 Tiếng Anh: And on finding him said, “Everyone is looking for you.” He told them, “Let us go on to the nearby villages that I may preach there also. For this purpose have I come.” So he went into their synagogues, preaching and driving out demons throughout the whole of Galilee.

 Tiếng Đức: und als sie ihn fanden, sagten sie zu ihm: Alle suchen dich.  Er antwortete: Lasst uns anderswohin gehen, in die benachbarten Dörfer, damit ich auch dort predige; denn dazu bin ich gekommen.  Und er zog durch ganz Galiläa, predigte in den Synagogen und trieb die Dämonen aus.

Related posts